tailieunhanh - Tài liệu học tập Nguyên lý thống kê kinh tế: Phần 2

Tài liệu học tập Nguyên lý thống kê kinh tế: Phần 2 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian; Một số phương pháp dự đoán thống kê ngắn hạn; Phần mềm xử lý số liệu thống kê thông dụng hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo! | TLHT NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ CHƯƠNG 4 DÃY SỐ THỜI GIAN MỤC TIÊU Sau khi học xong chương 4 người học có thể - Nắm vững khái niệm phân loại và ý nghĩa của dãy số thời gian. - Phân biệt các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian. - Vận dụng các kiến thức về dãy số thời gian để dự báo thống kê ngắn hạn. NỘI DUNG . Khái niệm . Khái niệm cấu tạo Dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian gọi là dãy số thời gian. Mỗi dãy số thời gian gồm có hai thành phần Thời gian biểu hiện là các mốc thời gian có thể là ngày tháng năm Tùy theo mục đích nghiên cứu khoảng cách thời gian là độ dài giữa hai thời gian liền nhau. 170 Chương 4. Dãy số thời gian Chỉ tiêu về hiện tượng nghiên cứu biểu hiện về mặt số lượng hay còn gọi là các mức độ chỉ tiêu này có thể là số tuyệt đối số tương đối hoặc số bình quân. Ví dụ Có tài liệu về tình hình doanh thu của 1 doanh nghiệp qua các năm như sau Năm 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Doanh thu trđ Đây là dãy số thời kỳ phản ánh doanh thu của doanh nghiệp qua các năm khoảng cách thời gian là 1 năm . . Phân loại dãy số biến động thời gian Căn cứ vào tính chất của chỉ tiêu nghiên cứu thì người ta chia dãy số biến động thời gian thành 3 loại sau Dãy số tuyệt đối là dãy số trong đó trị số của chỉ tiêu trong dãy số thời gian được biểu hiện bằng chỉ tiêu tuyệt đối Dãy số 1 trong ví dụ . Ví dụ Có tài liệu của doanh nghiệp X quý I năm 2022 như sau Chỉ tiêu Tháng Tháng Tháng Tháng 1 2 3 4 1. Giá trị sản xuất Tỷ đồng 300 320 380 2. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch GTSX 115 110 120 171 TLHT NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ Chỉ tiêu Tháng Tháng Tháng Tháng 1 2 3 4 3. NSLĐ BQ một công nhân Sp 300 310 320 4. Số CN ngày đầu tháng người 100 105 115 120 Dãy số tương đối là dãy số trong đó trị số của chỉ tiêu được biểu hiện bằng chỉ tiêu tương đối dãy số 2 trong ví dụ . Dãy số bình quân là dãy số trong đó trị số của chỉ tiêu được biểu hiện bằng chỉ tiêu bình quân dãy số 3 trong ví dụ . .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.